Luật trộm cắp tài sản: Khung hình phạt và mức phạt

Xếp hạng: 5 (1 bình chọn)

Trong xã hội ngày nay, vấn đề trộm cắp tài sản đang trở thành mối quan tâm hàng đầu với cả cộng đồng và hệ thống pháp luật. Luật trộm cắp tài sản giữ vai trò quan trọng trong việc duy trì trật tự xã hội và bảo vệ quyền lợi của người dân. Hãy cùng khám phá về luật trộm cắp tài sản qua nội dung sau nhé!

Mục lục
[ Ẩn ]
Luật trộm cắp tài sản
Tìm hiểu  về luật trộm cắp tài sản

1. Tội trộm cắp tài sản là gì?

Mặc dù chưa có quy định cụ thể nào định nghĩa về trộm cắp tài sản, nhưng dựa trên các yếu tố cấu thành hành vi thì thì trộm cắp tài sản được hiểu là một cá nhân cố ý thực hiện hành vi lén lút chiếm đoạt tài sản của một cá nhân hay tổ chức khác để kiếm lợi bất chính từ giá trị của tài sản đó.

Xem thêm:

Theo Điều 173 Bộ luật Hình sự, các yếu tố cấu thành hành vi trộm cắp tài sản gồm:

Chủ thể

Khách thể

Mặt khách quan

Mặt chủ quan

Người đủ 14 tuổi trở lên, có đầy đủ năng lực chịu trách nhiệm hình sự.

Quyền sở hữu tài sản hợp pháp của Nhà nước, cơ quan, tổ chức hay cá nhân

- Hành vi này mang tính chất chiếm đoạt tài sản một cách trái pháp luật bằng các hành vi lén lút, lợi dụng sơ hở, sự mất cảnh giác hoặc lợi dụng hoàn cảnh mà cá nhân, tổ chức không biết.

- Hậu quả: Gây ra thiệt hại về giá trị tài sản bị chiếm đoạt, có thể là các loại tiền, hàng hóa, …

- Tội trộm cắp tài sản là lỗi cố ý, cá nhân phạm tội nhận thức rõ hành vi này gây nguy hiểm cho xã hội, thấy trước hậu quả khi thực hiện hành vi và mong muốn hậu quả đó xảy ra.

2. Luật trộm cắp tài sản gồm những khung hình phạt nào?

Khung hình phạt tội trộm cắp tài sản
Khung hình phạt tội trộm cắp tài sản

Tội trộm cắp tài sản được quy định tại Điều 173 Bộ luật Hình sự gồm 4 khung hình phạt chính và 1 khung hình phạt bổ sung, cụ thể như sau:

2.1. Khung hình phạt chính 1

Hình phạt: Phạt cải tạo không giam giữ đến 3 năm hoặc phạt từ từ 6 tháng - 3 năm 

Hành vi: Cá nhân trộm cắp tài sản của cá nhân, tổ chức khác trị giá từ 2 triệu đồng đến dưới 50 triệu đồng hoặc dưới 2 triệu đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp dưới đây:

  • Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt tài sản nhưng vẫn tiếp tục tái phạm.
  • Đã bị kết án về tội trộm cắp tài sản hay một trong các tội được quy định tại các điều 168, 169, 170, 171, 172, 174, 175 và 290 Bộ luật Hình sự, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.
  • Gây ảnh hưởng đến an ninh trật tự xã hội.
  • Tài sản là phương tiện kiếm sống chính của cá nhân bị hại và gia đình họ.
  • Tài sản là cổ vật, di vật.

2.2. Khung hình phạt chính 2

Cá nhân phạm tội có thể bị phạt tù từ 2 - 7 năm nếu vi phạm một trong các trường hợp sau.

  • Hành vi phạm tội có tổ chức, có tính chất chuyên nghiệp.
  • Chiếm đoạt tài sản có trị giá từ 50 triệu đồng đến dưới 200 triệu đồng.
  • Dùng các thủ đoạn xảo quyệt, gây nguy hiểm.
  • Hành hung để tẩu thoát.
  • Tái phạm nguy hiểm.
  • Tài sản là bảo vật quốc gia.

2.3. Khung hình phạt chính 3

Cá nhân phạm tội có thể bị phạt tù từ 7 - 15 năm nếu vi phạm một trong các trường hợp sau:

  • Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng.
  • Lợi dụng tình hình thiên tai, dịch bệnh để thực hiện hành vi.

2.4. Khung hình phạt chính 4

Cá nhân phạm tội có thể bị phạt tù từ 12 - 20 năm nếu vi phạm một trong các trường hợp sau:

  • Chiếm đoạt tài sản có trị giá từ 500 triệu đồng trở lên.
  • Lợi dụng tình trạng khẩn cấp, hoàn cảnh chiến tranh để thực hiện hành vi.

2.5. Khung hình phạt bổ sung

Phạt hành chính
Khung hình phạt bổ sung - Phạt hành chính

Đối với cá nhân vi phạm lần đầu, không gây ra hậu quả nghiêm trọng về giá trị tài sản (cụ thể là dưới 2 triệu đồng) và chưa bị kết án về các tội liên quan đến chiếm đoạt tài sản thì người vi phạm chỉ bị xử phạt hành chính (phạt tiền). 

Cá nhân phạm tội trộm cắp tài sản có thể bị phạt hành chính từ 5 - 50 triệu đồng. Cụ thể đối với hành vi trộm cắp tài sản, xâm nhập vào khu vực nhà ở/ kho bãi hay các địa điểm khác thuộc quản lý của cá nhân/tổ chức khác nhằm mục đích trộm cắp tài sản sẽ bị phạt tiền từ 2 - 3 triệu đồng.

Tùy theo từng trường hợp, cơ quan chức năng có thẩm quyền sẽ xem xét, đánh giá và áp dụng một trong các khung hình phạt trên đối với cá nhân phạm tội.

3. Sự khác nhau giữa tội trộm cắp tài sản và tội cướp tài sản

Tội trộm cắp tài sản và tội cướp tài sản đều liên quan đến vấn đề chiếm đoạt tài sản của người khác mà không được phép. Vậy hai loại tội này có giống nhau không? Khác nhau như thế nào?

Tiêu chí

Tội trộm cắp tài sản

Tội cướp tài sản

Khách thể

Xâm phạm đến quyền sở hữu tài sản nhưng không xâm phạm tới sức khỏe, tính mạng của chủ tài sản, người quản lý tài sản.

Không chỉ xâm phạm đến quyền sở hữu tài sản mà còn xâm phạm đến sức khỏe, tính mạng của chủ tài sản, người quản lý tài sản.

Hành vi

Thực hiện hành vi bằng cách lén lút, lợi dụng sơ hở, sự mất cảnh giác hoặc lợi dụng hoàn cảnh.

- Hành vi đe dọa dùng vũ lực hoặc sử dụng vũ lực ngay tức khắc.

- Các hành vi khác khiến cho nạn nhân mất hoàn toàn khả năng phản kháng.

Loại tài sản

Tài sản trị giá từ 2 triệu đồng trở lên

Không quy định

Hình phạt

- Khung hình phạt cơ bản là cải tạo không giam giữ đến 3 năm hoặc phạt tù từ 6 tháng - 3 năm.

- Khung hình phạt bổ sung là bị phạt hành chính từ 5 - 50 triệu đồng.

Hình phạt cao nhất là tù chung thân và thấp nhất là phạt tù đến 3 năm.

Trên đây là thông tin chi tiết về luật trộm cắp tài sản mà Việt Anh muốn chia sẻ đến bạn. Hy vọng nội dung bài viết trên sẻ hữu ích với bạn.

Bảo vệ Việt Anh - Đơn vị với hơn 20 năm kinh nghiệm cung cấp Dịch vụ bảo vệ chuyên nghiệp. Nếu bạn có nhu cầu sử dụng dịch vụ, hãy liên hệ đến chúng tôi qua Hotline 0964.651.686 | 0584.996.789 để được tư vấn hỗ trợ miễn phí nhé!!!